Tổng hợp kiến thức về tính từ trong tiếng Anh từ A–Z

Tính từ trong tiếng Anh là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng nhất mà bất kỳ người học nào cũng cần nắm vững. Hiểu rõ về tính từ không chỉ giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách chính xác mà còn làm cho câu văn trở nên sinh động và phong phú hơn. Bài viết này, PMP English sẽ cung cấp cho bạn kiến thức toàn diện về tính từ trong tiếng Anh từ định nghĩa, phân loại, chức năng đến cách sử dụng và bài tập thực hành.

Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là gì?

Tính từ (Adjective) là từ loại được sử dụng để mô tả, bổ nghĩa hoặc cung cấp thêm thông tin về danh từ hoặc đại từ. Tính từ giúp người nghe hoặc người đọc hình dung rõ hơn về đặc điểm, tính chất, màu sắc, kích thước, hình dạng, hoặc các thuộc tính khác của sự vật, hiện tượng được nhắc đến.

Ví dụ:

“She has beautiful eyes” (Cô ấy có đôi mắt đẹp)

“The red car is expensive” (Chiếc xe màu đỏ rất đắt)

“He is a talented musician” (Anh ấy là một nhạc sĩ tài năng)

Trong các ví dụ trên, “beautiful”, “red”, và “talented” đều là tính từ bổ nghĩa cho các danh từ “eyes”, “car”, và “musician”.

Phân loại tính từ

Tính từ trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên chức năng và ý nghĩa mà chúng thể hiện. Dưới đây là các loại tính từ phổ biến nhất:

Tính từ mô tả

Tính từ mô tả (Descriptive Adjectives) là những tính từ mô tả về màu sắc, kích thước, phẩm chất,… của người, vật hoặc sự việc.

Tính từ mô tả có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí:

Tiêu chí Tính từ Ví dụ
Theo kích thước big, small, large, tiny, huge, enormous The tiny kitten is sleeping

(Chú mèo con nhỏ xíu đang ngủ)

Theo màu sắc red, blue, green, yellow, black, white She wore a blue dress

(Cô ấy mặc một chiếc váy xanh)

Theo hình dạng round, square, oval, triangular, flat They sat around a round table

(Họ ngồi quanh một chiếc bàn tròn)

Theo tuổi tác old, young, new, ancient, modern The ancient temple attracts many tourists

(Ngôi đền cổ thu hút nhiều du khách)

Theo cảm xúc happy, sad, excited, angry, peaceful The excited children ran to the playground

(Những đứa trẻ phấn khích chạy ra sân chơi)

Tính từ giới hạn

Tính từ giới hạn (Limiting Adjectives) là những tính từ đặt giới hạn cho những từ mà nó bổ nghĩa.

Tính từ giới hạn

Tính từ giới hạn

  • Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) chỉ ra quyền sở hữu hoặc mối quan hệ với danh từ: my, your, his, her, its, our, their.

Ví dụ: My book is on the table (Quyển sách của tôi ở trên bàn)

Their house is very beautiful

Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

Ví dụ: This is my hand. 

  • Tính từ chỉ định

Tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives) được sử dụng để chỉ ra danh từ cụ thể: this, that, these, those.

Ví dụ: This book is interesting”

  • Từ xác định

Từ xác định (Determiners) có chức năng làm tính từ. Từ xác định có thể đứng trước danh từ số ít hoặc số nhiều, đếm được hoặc không đếm được. Động từ theo sau có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều, tùy loại.

Some (vài), a few (một vài, một ít), several (vài), many (nhiều), both (cả hai), each (mỗi), every (mỗi), either (một trong hai), neither (không có ai/gì trong hai), all (tất cả), much (nhiều), little (ít).

  • Phân biệt Many, much, a lot of, lots of, plenty of
Much, little N không đếm được much time, little money
Many, few Ns/es many friends, few cars
A lot of, lots of, plenty of N không đếm được / Ns/es a lot of luck, a lot of friends; lots of time, lots of people; plenty of money, plenty of ideas
  • Much, many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định (cũng có thể dùng a lot of).
  • Many, much được dùng trong câu xác định khi đi với các trạng từ very, too, so, as.

Ví dụ: There are too many people here.

I like him so much.

Ví dụ: We didn’t spend much money.

Do you know many people?

  • A lot of được dùng trong câu xác định hơn là much, many.

Ví dụ: We spent a lot of money.

  • Many = a large number of, a good number of
  • Much = a great deal of, a good deal of, a large quantity of
  • Phân biệt little, few, a little, a few:
Little, few A little, a few
Mang nghĩa phủ định (chỉ số lượng không đáng kể). Mang nghĩa xác định (chỉ một số lượng nhỏ).
Ví dụ: 

  • We must be quick. There is little time. (= not much/ not enough time)
  • He isn’t popular. He has few friends. (= not many)
Ví dụ: 

  • Let’s go and have a drink. We’ve got a little time before the train leaves. (= some time)
  • I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often. (= some friends)
  • Phân biệt eachevery:
Each Every
Giống Được dùng với danh từ số ít
Khác – Each được dùng khi nói đến những sự vật riêng biệt, hết cái này đến cái khác.

Ví dụ: There’s a telephone in each/ every room of the house.

– Each dùng chỉ số lượng nhỏ.

Ví dụ: There were four books on the table. Each book has a different colour.

– Each được dùng để chỉ hai sự vật.

Ví dụ: In a football match, each team has 11 players.

– Every được dùng khi nói đến những sự vật theo nhóm.

Ví dụ: Every sentence must have a verb.

– Every dùng để chỉ số lượng lớn.

Ví dụ: I’d like to visit every county in the country.

– Every dùng để chỉ sự việc diễn ra thường xuyên thế nào.

Ví dụ: There’s a bus every ten minutes.

  • Phân biệt the otheranother
    • The other + danh từ số ít: có nghĩa là cái thứ hai trong hai cái.

Ví dụ: The insurance office was on the other side of the street.

  • The other + danh từ số nhiều: có nghĩa là cái còn lại, phần còn lại.

Ví dụ: When I returned home I found my wife talking to our neighbour. The other guests had gone.

  • Another + danh từ số ít: có nghĩa là một cái khác.

Ví dụ: I must find myself another job.

  • Both, either, neither được dùng để nói đến hai người hoặc hai vật, sự việc.

Ví dụ: Both men were interested in the job.

Neither restaurant is expensive.

We can go to either restaurant. I don’t mind.

Phân từ dùng làm tính từ (Participles functioning as adjectives)

Phân từ có thể được sử dụng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Có hai loại phân từ chính:

  • Phân từ hiện tại (Present Participle – V-ing): thường mô tả thứ gì đó gây ra cảm giác hoặc có tính chất chủ động.

Ví dụ: The exciting movie kept everyone awake (Bộ phim hấp dẫn khiến mọi người không ngủ được)

She has a charming personality (Cô ấy có tính cách quyến rũ)

  • Phân từ quá khứ (Past Participle – V-ed/V3): thường mô tả cảm giác hoặc trạng thái của ai đó/cái gì đó.

Ví dụ: The excited children waited for Santa (Những đứa trẻ phấn khích chờ đợi ông già Noel)

She looked tired after the long journey (Cô ấy trông mệt mỏi sau chuyến đi dài)

Danh từ dùng làm tính từ (Nouns functioning as adjectives)

Trong tiếng Anh, danh từ có thể được sử dụng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khác. Khi được dùng như tính từ, danh từ thường ở dạng số ít và đứng trước danh từ chính.

Ví dụ: a wool coat, a gold watch, a history teacher.

Danh từ đầu tiên của sự kết hợp này có chức năng như một tính từ. Những danh từ có chức năng như tính từ luôn ở hình thức số ít ngay khi chúng bổ nghĩa cho danh từ số nhiều. Giữa số và danh từ luôn có dấu gạch ngang.

Ví dụ: We took a tour that lasted five weeks. (Noun)

   ⟶ We took a five-week tour. (adjective)

Ví dụ: That student wrote a report that was ten pages long.

   ⟶ That student wrote a ten-page report.

Chức năng của tính từ (Function of adjective)

Tính từ trong tiếng Anh có bốn chức năng chính:

Chức năng của tính từ

Chức năng của tính từ

Bổ nghĩa cho danh từ (modify for a noun)

Đây là chức năng phổ biến nhất của tính từ. Tính từ đứng trước danh từ để mô tả đặc điểm của nó.

Ví dụ: The beautiful garden attracts many visitors” (Khu vườn đẹp thu hút nhiều du khách)

He drives a fast car (Anh ấy lái một chiếc xe nhanh)

Tính từ có thể đứng sau danh từ được nó bổ nghĩa trong các trường hợp sau:

  • Khi tính từ được dùng với các từ something, someone, anything, everything…

Ví dụ: I’ll tell you something interesting.

Is there anything new?

  • Khi tính từ được tách rời trong câu.

Ví dụ: My father, happy and tired, kissed me good night.

Bổ ngữ cho động từ (complement of a verb)

Tính từ có thể làm bổ ngữ cho động từ, thường sau các động từ liên kết như: be, seem, look, feel, taste, sound, smell, become, get.

Ví dụ: The soup tastes delicious” (Món súp có vị ngon)

She looks happy today” (Hôm nay cô ấy trông vui vẻ)

Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement)

Tính từ mô tả trạng thái hoặc tính chất của tân ngữ sau một số động từ như: make, keep, find, consider.

Ví dụ: The news made everyone sad” (Tin tức khiến mọi người buồn)

We found the test difficult” (Chúng tôi thấy bài kiểm tra khó)

Bổ ngữ của chủ ngữ (subjective complement)

Ví dụ: Her hair was dyed blonde.

The vegetables were served raw, the way he liked.

Trật tự của tính từ (Word orders of adjectives)

Đôi khi chúng ta dùng hai hay nhiều tính từ đi với nhau.

Ví dụ: My brother lives in a nice, new house.

In the kitchen there is a beautiful large round wooden table.

Những tính từ như new, large, round, wooden là tính từ miêu tả. Những tính từ như nice, beautiful là tính từ chỉ cảm nghĩ.

  • Tính từ chỉ cảm nghĩ thường dùng trước tính từ miêu tả.

Ví dụ: A nice long summer holiday.

An interesting young man.

  • Khi hai hay nhiều tính từ miêu tả được dùng trong một câu, trật tự sắp xếp như sau:
Số (number) Chất lượng (quality) Kích thước

(size)

Tuổi tác (age) Màu sắc (colour) Xuất xứ hoặc quốc gia (origin or country) Chất liệu (material) Danh từ (noun)

Ví dụ: a small black plastic bag.

an old Russian song.

  • Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, tall, long…) thường đi trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round, fat, wide,…).

Ví dụ: a tall thin girl.

a long narrow street.

  • Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ and.

Ví dụ: a black and white dress.

a red, white and green flag.

Bài tập ứng dụng

Bài tập ứng dụng

Bài tập ứng dụng

Bài tập 1: Tìm tính từ thích hợp điền vào chỗ trống

  1. The film wasn’t as good as we had expected. (disappoint)
  1. The film was _____________________.
  2. We were _____________________ with the film.
  1. Diana teaches young children. It’s a very hard job but she enjoys it. (exhaust)
  1. She enjoys her job but it is often _____________________.
  2. At the end of a day’s work, she is often _____________________.
  1. It’s been raining all day. I hate this weather. (depress)
  1. This weather is _____________________.
  2. This weather makes me _____________________.
  3. It’s silly to get _____________________ because of the weather.
  1. Clare is going to the United States next month. She has never been there before. (excite)
  1. It will be an _____________________ experience for her.
  2. Going to new places is always _____________________.
  3. She is really _____________________ about going to the United States.

Bài tập 2: Gạch chân từ thích hợp

  1. Are you (interesting / interested) in football?
  2. The football match was quite (exciting / excited). I enjoyed it.
  3. It’s sometimes (embarrassing / embarrassed) when you have to ask people for money.
  4. Do you usually get (embarrassing / embarrassed)?
  5. I had never expected to get the job. I was really (amazing / amazed) when I was offered it.
  6. She has really learnt very fast. She has made (astonishing / astonished) progress.
  7. I didn’t find the situation funny. I was not (amusing / amused).
  8. It was a really (terrifying / terrified) experience. Afterwards everybody was very (shocking / shocked).
  9. Why do you always look so (boring / bored)? Is your life really so (boring / bored)?
  10. He’s one of the most (boring / bored) people I’ve ever met. He never stops talking and he never says anything (interesting / interested).

Kết luận

Tính từ trong tiếng Anh là một chủ đề ngữ pháp quan trọng và phong phú. Việc nắm vững kiến thức về tính từ sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên hơn. Hãy nhớ rằng tính từ không chỉ làm cho câu văn trở nên sinh động mà còn giúp truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và cụ thể.

  • PMP English – Tiên phong đào tạo tiếng Anh toàn diện cho người mới bắt đầu
  • Hotline: 0909 143 358
  • Cơ sở 1: 34 Hồ Thị Tư, P. Tăng Nhơn Phú, TP. HCM
  • Cơ sở 2: 411 Lê Văn Việt, P. Tăng Nhơn Phú, TP. HCM
  • Email: info@pmpenglish.edu.vn